1. Định nghĩa
- Hàm empty() trong php dùng để kiểm tra một biến nào đó có giá trị rỗng hoặc chưa được khởi tạo hay không.
2. Cú pháp
Mã nguồn PHP:
empty(mixed $var): bool
- $var là biến cần kiểm tra
3. Kết quả trả về
- true: nếu biến rỗng, biến có giá trị 0, false, biến chưa được khai báo, biến chưa được khởi tạo giá trị
- false: các trường hợp còn lại trả về false
4. Ví dụ:
Mã nguồn PHP:
<?php
if (empty($var)){
echo 'Biến var empty';
}else{
echo 'Biến var not empty';
}
//Kết quả: Biến var empty
Example #1 A simple empty() / isset() comparison
Mã nguồn PHP:
<?php
$var = 0;
// Evaluates to true because $var is empty
if (empty($var)) {
echo '$var is either 0, empty, or not set at all';
}
// Evaluates as true because $var is set
if (isset($var)) {
echo '$var is set even though it is empty';
}
?>
Example #2 empty() on String Offsets:
- input:
Mã nguồn PHP:
<?php
$expected_array_got_string = 'somestring';
var_dump(empty($expected_array_got_string['some_key']));
var_dump(empty($expected_array_got_string[0]));
var_dump(empty($expected_array_got_string['0']));
var_dump(empty($expected_array_got_string[0.5]));
var_dump(empty($expected_array_got_string['0.5']));
var_dump(empty($expected_array_got_string['0 Mostel']));
?>
- output:
Mã nguồn PHP:
bool(true)
bool(false)
bool(false)
bool(false)
bool(true)
bool(true)
5. Tài liệu tham khảo
https://www.php.net/manual/en/function.empty.php